TRƯỜNG THCS HÒA MẠC THỰC HIỆN CÔNG KHAI KẾT QUẢ NĂM HỌC 2023-2024, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN VĂN BÀN
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HÒA MẠC
BÁO CÁO THƯỜNG
NIÊN
Năm: 2024
I. THÔNG TIN CHUNG2
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường THCS Hòa Mạc
2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ
hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông
tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung
là cổng thông tin điện tử).
- Địa chỉ: Thôn Thái Hòa, xã Hòa Mạc,
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- Điện thoại: 02143882662
- Cổng thông tin điện tử:
3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/
tổ chức quản lý trực tiếp hoặc chủ sở hữu; tên nhà đầu tư thành lập cơ sở giáo
dục, thuộc quốc gia/ vùng lãnh thổ (đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước
ngoài); danh sách tổ chức và cá nhân góp vốn đầu tư (nếu có).
- Loại hình cơ sở giáo dục: Công lập
- Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND huyện
Văn Bàn
4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở
giáo dục.
Sứ
mạng: Xây dựng nhà trường chuẩn mực có chất lượng giáo dục cao và toàn diện.
Tạo điều kiện cho học sinh phát triển tài năng cả về đạo đức, trí dục, thể
chất, phát triển tình cảm, thẩm mĩ, thân thiện, được trang bị cơ bản các kĩ
năng sống.
Tầm nhìn: Giữ vững
trường học đạt chuẩn quốc gia. Là nơi đặt niềm tin trọn vẹn của phụ huynh học
sinh và được học sinh tin tưởng để học tập và rèn luyện, nơi cán bộ, giáo viên,
công nhân viên không ngừng sáng tạo và vươn lên.
Giá trị cốt lõi:
Chất lượng, trách nhiệm, sáng tạo, sự hợp tác, chủ động, trung thực và hội
nhập.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát
triển của cơ sở giáo dục.
Trường THCS Hòa Mạc tiền thân là trường phổ thông cơ sở Hòa Mạc, theo quyết
định 183/1999/QĐ-UB ngày 14 tháng 8 năm 1999 của UBND huyện Văn Bàn, nhà trường
được tách ra thành trường THCS Hòa Mạc và trường tiểu học xã Hòa Mạc kể từ ngày
14 tháng 8 năm 1999, quy hoạch trên địa bàn thôn Thái Hòa, xã Hòa Mạc, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, bằng ý chí, nghị lực, lương
tâm và trách nhiệm, cùng với sự quan tâm chỉ đạo của các cấp, ngành,
chính quyền địa phương, sự ủng hộ nhiệt tình của các bậc phụ huynh nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ. Nhiều năm liền trường luôn làm tốt
công tác duy trì số lượng học sinh, giữ vững các tiêu chí phổ cập giáo dục
và không ngừng nâng cao về chất lượng giáo dục, luôn
được công nhận danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến, Tập thể Lao động xuất sắc,
được Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai tặng Bằng khen. Đội ngũ
giáo viên ngày càng được chuẩn hóa, nhiều thầy cô giáo đã trở thành những cán
bộ quản lý, giáo viên gương mẫu của ngành, được nhận Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh Lào Cai, nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, Lao động tiên
tiến, giáo viên dạy giỏi cấp huyện, cấp tỉnh.
6. Thông tin người đại diện pháp luật
- Họ và tên: ĐỖ VĂN TÙNG
- Chức vụ: Hiệu trưởng
- Nơi làm việc: Trường THCS Hòa Mạc, thôn
Thái Hòa, xã Hòa Mạc, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Số điện thoại: 0978374687
- Địa chỉ thư điện tử:
thanhtung230484@gmail.com
7. Tổ chức bộ máy:
a) Quyết định thành lập, cho phép thành
lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo
dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục (nếu có);
Quyết định số 183/1999/QĐ-UB ngày 14/8/1999
của UBND huyện Văn Bàn về việc thành lập trường tiểu học và trường trung học cơ
sở xã Hòa Mạc.
b) Quyết định công nhận hội đồng trường,
chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường;
Quyết
định số 1680/QĐ-UBND ngày 11/12/2020 của UBND huyện Văn Bàn về việc thành lập
Hội đồng trường, nhiệm kỳ 2020-2025.
Quyết định số
1250/QĐ-UBND ngày 03/11/2022 của UBND huyện Văn Bàn về việc kiện toàn Hội đồng
trường các trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở nhiệm kỳ 2020-2025.
c) Quyết định điều động, bổ nhiệm, công
nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc hoặc thủ trưởng, phó
thủ trưởng cơ sở giáo dục;
Quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 15/8/2022
của UBND huyện Văn Bàn về việc bổ nhiệm lại cán bộ quản lý trường học.
Quyết định số
3122/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của UBND huyện Văn Bàn về việc điều động và bổ
nhiệm cán bộ quản lý trường học.
d) Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở
giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục và của các đơn vị
thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có); sơ đồ tổ chức bộ máy của cơ sở giáo
dục;
đ) Quyết định thành lập, sáp nhập, chia
tách, giải thể các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên (nếu có);
e) Họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ
thư điện tử, địa chỉ nơi làm việc, nhiệm vụ, trách nhiệm của lãnh đạo cơ sở
giáo dục và lãnh đạo các đơn vị thuộc, trực thuộc, thành viên của cơ sở giáo
dục (nếu có).
8. Các văn bản khác của cơ sở giáo dục:
Chiến lược phát triển của cơ sở giáo dục; quy chế dân chủ ở cơ sở của cơ sở
giáo dục; các nghị quyết của hội đồng trường; quy định về quản lý hành chính,
nhân sự, tài chính; chính sách thu hút, phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục; kế hoạch và thông báo tuyển dụng của cơ sở giáo dục và các
quy định, quy chế nội bộ khác (nếu có).
II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ
NHÂN VIÊN3
STT
|
Nội
dung
|
Tổng
số
|
Trình
độ đào tạo
|
Hạng
chức danh nghề nghiệp
|
Chuẩn
nghề nghiệp
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
TC
|
Dưới
TC
|
Hạng
III
|
Hạng
II
|
Hạng
I
|
Xuất
sắc
|
Khá
|
Trung
bình
|
Kém
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản
lý và nhân viên
|
19
|
|
|
16
|
1
|
2
|
|
13
|
6
|
|
1
|
15
|
|
|
I
|
Giáo viên
Trong đó số giáo viên dạy môn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thể dục
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Âm nhạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mỹ thuật
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
4
|
Tin học
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
5
|
Tiếng Anh
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
6
|
Ngữ Văn
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
3
|
|
|
7
|
Lịch sử
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
8
|
Địa lý
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
9
|
Toán học
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
10
|
Vật lý
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
11
|
Hóa học
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
12
|
Sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
GDCD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cán bộ quản lý
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
2
|
Phó hiệu trưởng
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
III
|
Nhân viên
|
3
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân viên văn thư
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhân viên kế toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thủ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhân viên y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhân viên thư viện
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người
huyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhân viên công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bảo vệ
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CƠ SỞ VẬT CHẤT4
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Bình quân
|
I
|
Số phòng học
|
7
|
Số m2/học sinh
|
II
|
Loại phòng học
|
|
-
|
1
|
Phòng học kiên cố
|
7
|
1.86
|
2
|
Phòng học bán kiên cố
|
|
|
3
|
Phòng học tạm
|
|
|
4
|
Phòng học nhờ
|
|
|
5
|
Số phòng học bộ môn
|
8
|
2.39
|
6
|
Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)
|
|
|
7
|
Bình quân lớp/phòng học
|
1
|
|
8
|
Bình quân học sinh/lớp
|
29
|
|
III
|
Số điểm trường
|
1
|
|
IV
|
Tổng số diện tích đất (m2)
|
10028
|
49
|
V
|
Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)
|
4500
|
22.2
|
VI
|
Tổng diện tích các phòng
|
|
|
1
|
Diện tích phòng học (m2)
|
378
|
1.86
|
2
|
Diện tích phòng học bộ môn (m2)
|
486
|
2.39
|
3
|
Diện tích thư viện (m2)
|
108
|
0.53
|
4
|
Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)
|
600
|
2.96
|
5
|
Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền
thống (m2)
|
108
|
0.53
|
VII
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu
(Đơn vị tính: bộ)
|
1
|
Số
bộ/lớp
|
1
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định
|
1
|
|
1.1
|
Khối lớp 6
|
1
|
|
1.2
|
Khối lớp7
|
1
|
|
1.3
|
Khối lớp8+9
|
1
|
|
2
|
Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy
định
|
|
|
2.1
|
Khối lớp 6
|
1
|
|
2.2
|
Khối lớp 7
|
1
|
|
2.3
|
Khối lớp 8+9
|
1
|
|
3
|
Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị)
|
|
|
4
|
Vườn thuốc nam
|
|
|
VIII
|
Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập
(Đơn vị tính: bộ)
|
20
|
|
IX
|
Tổng số thiết bị dùng chung khác
|
|
|
1
|
Ti vi
|
11
|
|
2
|
Cát xét
|
0
|
|
3
|
Đầu Video/đầu đĩa/loa
|
3
|
|
4
|
Máy chiếu OverHead/projector/vật thể
|
|
|
5
|
Thiết bị khác...
|
|
|
6
|
…..
|
|
|
|
Nội dung
|
Số lượng (m2)
|
X
|
Nhà bếp
|
0
|
XI
|
Nhà ăn
|
0
|
|
Nội dung
|
Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)
|
Số chỗ
|
Diện tích bình quân/chỗ
|
XII
|
Phòng nghỉ cho học sinh bán trú
|
0
|
|
|
XIII
|
Khu nội trú
|
0
|
|
|
XIV
|
Nhà vệ sinh
|
Dùng cho giáo viên
|
Dùng cho học sinh
|
Số m2/học sinh
|
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
Chung
|
Nam/Nữ
|
1
|
Đạt chuẩn
vệ sinh*
|
2
|
|
2
|
|
0.3
|
2
|
Chưa đạt chuẩn vệ sinh*
|
|
|
|
|
|
IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC5
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC6
Nội dung
|
|
TSHS
|
Học tập
|
Rèn luyện
|
Tốt
|
Khá
|
Đạt
|
CĐ
|
Tốt
|
KH
|
Đạt
|
CĐ
|
|
Chỉ tiêu kế hoạch đầu năm
|
KQ
|
118
|
12
|
51
|
51
|
4
|
78
|
32
|
8
|
0
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
10,2
|
43,2
|
43,2
|
3,4
|
66,1
|
27,1
|
6,8
|
0
|
|
Kết quả năm học 2023-2024
|
KQ
|
119
|
15
|
60
|
42
|
2
|
84
|
29
|
5
|
1
|
|
Tỷ lệ %
|
100,8
|
12,6
|
50,4
|
35,3
|
1,7
|
70,6
|
24,4
|
4,2
|
0,8
|
|
Tăng, giảm
|
+0,8
|
+2,4
|
+ 7,2
|
- 7,9
|
-1,7
|
+4,5
|
-2,7
|
-2,6
|
+0,8
|
|
Kết quả năm học 2022-2023
|
KQ
|
89
|
7
|
38
|
41
|
3
|
58
|
23
|
7
|
0
|
|
Tỷ lệ %
|
100
|
7,8
|
42,7
|
46,1
|
3,4
|
65,2
|
25,9
|
8,9
|
0
|
|
Tăng, giảm
|
|
+4,8
|
+7,7
|
-10,8
|
-1,7
|
+5,4
|
-1,5
|
-4,7
|
+0,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mô hình THM (lớp 9): Tổng số học sinh: 37
Nội dung
|
|
Học tập
|
Năng lực
|
Phẩm chất
|
|
HHT
|
HT
|
CHT
|
Tốt
|
Đạt
|
CĐ
|
Tốt
|
Đ
|
CCG
|
Chỉ tiêu kế hoạch đầu năm
|
KQ
|
5
|
32
|
0
|
23
|
14
|
0
|
29
|
8
|
0
|
Tỷ lệ %
|
13,5
|
86,5
|
0
|
62,2
|
37,8
|
0
|
78,4
|
24,4
|
0
|
Kết quả năm học 2023-2024
|
KQ
|
8
|
29
|
0
|
25
|
12
|
0
|
31
|
4
|
2
|
Tỷ lệ %
|
21,6
|
78,4
|
0
|
68
|
32,4
|
0
|
84,4
|
11
|
5
|
Tăng, giảm
|
+8,1
|
- 8,1
|
0
|
+5,8
|
- 5,4
|
0
|
+ 6
|
-13,4
|
+5
|
Kết quả năm học 2022-2023
|
KQ
|
10
|
68
|
0
|
45
|
33
|
0
|
57
|
19
|
2
|
Tỷ lệ %
|
12,8
|
87,2
|
0
|
57,7
|
42,3
|
0
|
73,1
|
24,4
|
2,5
|
Tăng, giảm
|
+ 8,8
|
-8,8
|
0
|
+10,3
|
- 9,9
|
0
|
+11,3
|
- 11
|
+2,5
|
STT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
Chia ra theo khối lớp
|
K.
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
III
|
Kết quả cuối năm
|
156
|
30
|
37
|
52
|
37
|
1
|
Lên lớp
(tỷ lệ so với tổng số)
|
154
98,7%
|
29
(96,7 %)
|
37
(100%)
|
51
(98,1%)
|
37 (100%)
|
a
|
Học sinh giỏi (HTT)
(tỷ lệ so với tổng số)
|
23
14,7%
|
4
13,3%
|
5
13,5%
|
6
11,5%
|
8
21,6%
|
b
|
Học sinh tiên tiến (HT khá)
(tỷ lệ so với tổng số)
|
73(76)
46,8%
|
12(12)
40%
|
21(21)
56,8 %
|
25(26)
48,1%
|
15(17)
40,5 %
|
2
|
Thi lại
(tỷ lệ so với tổng số)
|
2
|
1
|
0
|
1
|
0
|
3
|
Lưu ban
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Chuyển trường đến/đi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
5
|
Bị đuổi học
(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)(tỷ lệ so với tổng số)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
IV
|
Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi
|
20
|
5
|
2
|
4
|
9
|
1
|
Cấp huyện
|
20
|
5
|
2
|
4
|
9
|
2
|
Cấp tỉnh/thành phố
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
V
|
Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp
|
|
|
|
|
37
|
VI
|
Số học sinh được công nhận tốt nghiệp
|
|
|
|
|
37
|
1
|
Giỏi
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
8 (21,6 %)
|
2
|
Khá
(tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
16(43,2 %)
|
3
|
Trung bình
(Tỷ lệ so với tổng số)
|
|
|
|
|
13 (35,2 %)
|
VII
|
Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Số học sinh nam/số học sinh nữ
|
93/63
|
19/11
|
23/14
|
32/20
|
19/18
|
IX
|
Số học sinh dân tộc thiểu số
|
134
|
24
|
30
|
46
|
34
|
VI. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH7
VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM KHÁC8
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Đỗ Văn Tùng
|